10 từ tiếng Anh ‘kỳ cục’ có thể bạn chưa biết

Ngay cả người bản ngữ cũng phải học liên tục khi còn nhiều từ chưa từng nghe thấy. Bạn có thể làm họ ngạc nhiên bằng cách học những từ rất lạ tai sau đây.

1. Kerfuffle (kəˈfʌf(ə)l) (n)

Từ này xuất hiện từ thế kỷ 19. Người ta dự đoán rằng từ này có nguồn gốc từ ngôn ngữ cổ của Scotland và Ireland.

Nếu bạn nghe ai đó hỏi những câu dưới đây:

“What’s all the shouting for? Why are you making such a kerfuffle?”

Có nghĩa là họ đang nói với bạn tạo ra làm cho một tiếng ồn, một tình huống khó xử khi mọi người có quan điểm khác nhau.

2. Hullabaloo (ˌhʌl.ə.bəˈluː) (n)

“Did you hear all that hullabaloo in the office today?”

Trong câu này, một hullaballoo danh từ chỉ có âm thanh, có nghĩa là “âm thanh ồn ào, la ó. Ý nghĩa của từ này là gần giống như từ âm thanh tạo ra khi bạn đọc to từ” bòng bong “, bạn sẽ thấy như ai đó la lên giận dữ hay vui mừng. từ này đã có mặt trong ngôn ngữ tiếng Anh kể từ giữa thế kỷ 18.

10-tu-tieng-anh-ky-cuc-co-the-ban-chua-biet-2

3. Cacophony (kəˈkɒf(ə)ni)

Đây là một từ lạ tai nữa liên quan đến âm thanh, mang nghĩa. “tiếng ầm ào, tiếng la ó” là một tổ hợp các âm thanh khó chịu, lộn xộn, giống như một nhóm các loài chim nổi tiếng, tiếng chuông cửa reo hoặc tiếng em bé khóc. Từ này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cho “kacos” có nghĩa là “xấu” và “phone” (âm thanh).

4. Ragamuffin (ˈraɡəmʌfɪn)

Danh Từ “ragamuffin” được sử dụng nhiều từ thời trung cổ. Từ này có liên quan đến từ “rag” (giẻ rách, nùi giẻ). “Ragamuffin” có nghĩa là một người ăn mặc luộm thuộm và dơ bẩn. Trong hầu hết các trường hợp, những cụm từ được sử dụng để mô tả trẻ em hoặc động vật trông lôi thôi.

Ví dụ, một bà mẹ có thể nói: “I send my children to school dressed smartly, and they come home like little ragamuffins!”

5. Whippersnapper (ˈwɪpəsnapə)

Khi đọc nhanh từ này, bạn sẽ thấy nó tạo ra một âm thanh khá buồn cười, khiến người nghe phải chú ý ngay. Nghĩa của từ thay đổi nhiều theo thời gian. Trước đây, nó ám chỉ một người lười nhác không có tham vọng. Nhưng ngày này, từ này chỉ một người trẻ tuổi quá ngạo mạn và không có sự kính trọng cần thiết với người lớn tuổi. Từ này phù hợp khi dùng để miêu tả những đứa trẻ hay hỗn láo với bố mẹ mình.

Ví dụ, bạn có thể thấy từ “Whippersnapper” xuất hiện trong đoạn hội thoại sau:

Mother: “Come here, please”

Child: “No, I’m busy”

Mother: “I asked you to please come here”

Child: “No. Dad said when people are busy you shouldn’t disturb them. So please leave me alone!”

Mother: “Well, you little whippersnapper!”

6. Gobbledygook (ˈɡɒb(ə)ldɪˌɡuːk)

Khi đọc từ này, bạn sẽ thấy âm thanh đó thực hiện như tiếng gà kêu. Xuất xứ từ tiếng Anh Mỹ, từ này được tạo ra những năm 1940 ám chỉ từ nghĩa vô nghĩa hoặc chẳng có ý nghĩa gì. Ngày nay, từ này được sử dụng khi miêu tả một trong những bạn quá nhiều từ ngữ: xây dựng, cao siêu làm cho người khác không hiểu nổi họ đang nói gì. Ví dụ:

“The Director was talking a load of gobbledygook in that meeting. I have no idea what he wants!”

7. Poppycock (ˈpɒpɪkɒk)

Bạn đã bao giờ nghe ai đó nói điều gì đó mà bản thân người đó không hiểu những gì? Bạn biết rằng điều họ nói là vớ vẫn, không đúng sự thật, nhưng họ vẫn tiếp tục “không ngần ngại”. Trong trường hợp này, bạn có thể nói với mọi người đang “talking poppycock,” nghĩa nó là chuyện vớ vẩn. Đây là một từ có nguồn gốc từ tiếng Hà Lan và tiếng Anh đã được giới thiệu trong thế kỷ 19.

Ví dụ:

A: “Hey, did you know that if you keep your eyes open when you sneeze your eyes will fly out?”

B: “What a load of poppycock!”

10-tu-tieng-anh-ky-cuc-co-the-ban-chua-biet-3

8. Curmudgeon (kəːˈmʌdʒ(ə)n)

Nếu bạn đang tìm từ phù hợp để miêu tả một người vô cùng cộc cằn và dễ nổi cáu, “Curmudgeon” là một từ phù hợp. Bắt nguồn từ thế kỷ 16, cho đến nay từ này đã được dùng một thời gian dài. Ví dụ, bạn có thể nghe ai đó nói như sau:

“I don’t like our English teacher … he is a real curmudgeon!”

9. Woebegone (ˈwəʊbɪɡɒn)

Đây là một tính từ mạnh. Bạn có đoán một “woebegone” trông như thế nào không? Thật dễ dàng để đoán cho bạn nếu chia thành hai phần, bao gồm woe(vô cùng buồn bã) và “begone” (được bao quanh bởi một cái gì đó). So. “vẻ buồn rầu” có nghĩa là trông rất buồn. Nếu bạn nhìn thấy một người nào đó bạn đang trong tâm trạng như vậy bạn có thể nói:

“Why do you look so woebegone?”

10. Discombobulate (ˌdɪskəmˈbɒbjʊleɪt)

Được dùng chủ yếu ở Bắc Mỹ, từ này có thể dùng khi có một người nào đó toàn nói chuyện “gobbledegook” hoặc “poppycock”. Như vậy, họ là “discombobulate” (làm phiền “những người xung quanh Tính từ của từ này là”. Discombobulated “(quấy rầy, bị phân tâm đã được thực hiện) Bạn có thể lấy ngay ví dụ ngay:.” Những tiếng anh lạ tai này đang khiến tôi quá “discombobulated” !.

Call Now Button