Trong suốt quá trình học tiếng anh. Chắc chắn các bạn sẽ học qua các loại câu trong tiếng anh. Cùng tôi tham khảo các loại câu trong tiếng anh. Để giúp việc học tiếng anh của các bạn dễ dàng hơn.
Phân loại theo mục đích và chức năng
. Câu trần thuật (declarative sentence)
– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó.
Ví dụ:
- David plays the piano.
- I hope you can come.
b. Câu nghi vấn (interrogative sentence)
– Câu nghi vấn dùng để hỏi.
Ví dụ:
- Is this your book?
- What are you doing?
· Các loại câu hỏi:
– Câu hỏi dạng đảo (yes/no questions): đảo trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ
Ví dụ:
- Are you English?
- Can you speak English?
- Do you learn English at school?
– Câu hỏi đuôi (tag question):
- Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
- Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
- Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
– Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
- Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
Ví dụ:
- You are afraid, aren’t you?
- You didn’t do your homework, did you?
- He never visits you, does he?
- Nobody has prepared the lesson, have they?
– Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question):
+ Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ, cấu trúc câu sẽ là:
Từ hỏi + động từ ……?
Ví dụ:
Who is in the room?
What is on the table?
+ Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu là:
Từ hỏi + trợ động từ/động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + V……?
Ví dụ:
- What did you do last night?
- Why do you learn English?
- Where do you live?
- How does she learn English?
Chú ý:
+ Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đuôi là “aren’t I?”
Ví dụ: I am coming here, aren’t I?
+ Nếu mệnh đề chính là “let’s..” thì câu hỏi đuôi là “shall we?”
Ví dụ: Let’s go to the movie, shall we?
+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’
Ví dụ: Open the window, will you?
– Câu hỏi lựa chọn (alternative question)
Ví dụ:
- Are you Vietnamese or English?
+ I’m Vietnamese.
- Do you learn English or Russian at school?
+ I learn English.
c. Câu mệnh lệnh (imperative sentence)
– Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra mệnh lệnh trực tiếp
Ví dụ:
Take that chewing gum out of your mouth.
Stand up straight.
Give me the details.
– Dùng để chỉ dẫn
Ví dụ:
Open your book.
Take two tablets every evening.
– Dùng để mời
Ví dụ:
Come in and sit down. Make yourself at home.
Have a piece of this cake. It’s delicious.
– Chúng ta có thể sử dụng “do” làm cho câu mệnh lệnh “lịch sự” hơn
Ví dụ:
Do be quiet.
Do come.
Do sit down.
d. Câu cảm thán (exclamative sentence)
– Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với “what, how”
– Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what”
What + a/an + adj + noun
Ví dụ:
- What a lazy student!
- What an interesting book!
Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/an”:
Ví dụ:
- What beautiful flowers!
- What tight shoes!
Đối với danh từ không đếm được: what + adj + danh từ
Ví dụ: What beautiful weather!
Chú ý: Cấu trúc câu cảm thán với what… có thể có subject + verb ở cuối câu.
Ví dụ:
- What delicious food they served! (Họ phục vụ thức ăn ngon quá)
- What a lovely house they have! (Bạn có căn nhà xinh quá)
– Cấu trúc câu cảm thán dùng “how”:
How + adj + S + V!
Ví dụ:
- How cold it is!
- How interesting that film is!
- How well she sings!
Để biết thêm chi tiết các bạn có thể liên hệ Anh Ngữ Major. Học tiếng anh thật dễ dàng