Rèn luyện kỹ năng thuyết trình bằng tiếng anh cho người đi làm

Tiếng Anh ngày càng được sử dụng rộng rãi trong thương mại quốc tế, nên việc học những kiến thức về tự vựng và sách sử dụng ngôn ngữ trong thuyết trình cũng trở nên vô cùng hữu ích.

Dưới đây là những lưu ý khi thuyết trình bằng tiếng Anh để giúp bạn thuyết trình thành công.

1. Cách mở đầu 1 bài thuyết trình bằng tiếng anh gây ấn tượng và tạo thiện cảm tốt:

Sau khi chào hỏi mọi người xong, bạn nên giới thiệu qua bài thuyết trình của mình như: thời gian thuyết trình, đầu mục như … Bạn nên có một mở đầu bài viết thực sự ấn tượng để thu hút sự chú ý của khán giả về nội dung mình muốn nói đến ngay từ phút đầu tiên.

Có một vài cách để tạo một mở đầu lôi cuốn như: mở đầu bằng những vấn đề nóng, mang tính thời sự nhiều người quan tâm. Chẳng hạn như:Inflation is hot topic today, so I will talk about it in my presentation today. (Lạm phát là chủ đề nóng hiện nay, vì vậy, bài thuyết trình của tôi ngày hôm nay sẻ nói về vấn đề này).

Hay bạn cũng có thể lôi cuốn sự chú ý của khán giả bằng cách mở bài thuyết trình của mình bằng những con số ấn tượng.Ví dụ: As you all know, this company is losing its market share. But we are being asked to increase sales by 20 – 25%. How can we possibly increase sales in shrinking market? You will know after listening my presentation.(Như bạn đã biết công ty này đang mất dần thị phần, thế nên chúng tôi buộc phải tăng doanh số bán hàng thêm 20-25% cơ đấy. Làm thế nào chúng tôi có thể làm điều này trong khi thị trường đang xuống dốc? Bạn sẽ biết điều đó ngay sau khi nghe bìa thuyết trình của tôi).

Một vài cụm từ và câu thường  sử dụng trong phần đầu của bài thuyết trình, chúng tôi sẽ giúp bạn bắt đầu dễ dàng hơn:

  • Welcome! (Chào mừng các bạn!)
  • Hello everyone! (Xin chào mọi người!)
  • Ladies and gentlemen! (Kính chào quý vị đại biểu!)
  • My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi gồm ba phần).
  • My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của tôi gồm ba phần).
  • Firstly…… Secondly……….Thirdly………Finally…… (Đầu tiên là…….Phần thứ hai là…….Thứ ba là…….Cuối cùng là………)
  • I’m going to talk about…… (Tôi sẽ nói về………)
  • I will take a look at…… (Tôi sẽ nói qua về…….)
  • I will tell you something about the background of …… (Tôi sẽ nói cho các bạn vài điều căn bản về……)
  • I will fill you in on the history of…….. (Tôi sẽ cho các bạn nghe lịch sử của……)
  • I want to concentrate on ……….. (Tôi muốn tập trung nói về ……)
  • During my presentation, please fell free to interrupt me if you have any questions. (Trong khi tôi thuyết trình, các bạn có thể đặt câu hỏi bất kỳ lúc nào).
  • There will be time for questions and answer at the end of the presentation. (Tôi sẽ giành thời gian cuối buổi thuyết trình để cho phần giải đáp thắc mắc).
  • I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Sau khi tôi thuyết trình các bạn có thể đưa ra câu hỏi của mình).
  • Khám phá thêm các câu nói thường gặp khi thuyết trình bằng tiếng anh tại chuyên mục tiếng anh cho người đi làm tại hoctienganh.vn.

ren-luyen-ky-nang-thuyet-trinh-cho-nguoi-di-lam-1

2. Cấu trúc của một bài thuyết trình bằng tiếng Anh:

Trong suốt thời gian nói, bạn nên nhắc cho khán giả biết rằng bạn đang nói đến đâu và phận bạn sẽ nói có liên quan gì đến phần trước đó, hoặc nó sẽ giúp cho khán giả có được những thông tin gì hay lợi ích. Bạn có thể sử dụng một số câu hỏi mẫu như:

  • As I said at the beginning of my presentation… (Như tôi đã nói ở phần đầu bài thuyết trình…)
  • This, of course, will help you to achieve the 20% increase. (Tất nhiên phần này sẽ giúp bạn biết được làm thế nào để đạt được mức tăng trưởng 20%).
  • As you remember, we are concerned with…. (Chắc bạn vẫn còn nhớ chúng ta đang lưu tâm đến…)
  • This ties in with my original statement…. (Phần này có quan hệ chặt chẽ với lập luận ban đầu…)
  • This relates directly to the question I put to you before. (Phần này có liên hệ trực tiếp tới câu hỏi mà tôi đã đặt ra cho các bạn trước đó)

Hãy nhớ rằng những thông tin mà bạn đang nói đến đều mới đến với khán giả. Chỉ có bạn mới biết cấu trúc của bài phát biểu, nhưng bạn nên cung cấp cho khán giả của bạn biết khi chuyển sang một tiêu chuẩn mới, có như vậy khán giả mới tiện theo dỗi và sẵn sàng nghe những điều tiếp theo bạn đang nói.
Không nêu chuyển ý đột ngột vì như vậy người nghe sẽ cảm thấy bất ngời. Hơn nữa việc dụng các từ nối cũng giúp cho người nghe tập trung và không bỏ sót một ý nào cả. Bạn có thể nói các ý bằng các từ như “OK” hoặc “rigth”, nhưng ngoài các từ này ra bạn cũng có thể sử dụng một vài cách nói hữu ích khác như:

  • I’d now like to move on….. (Tôi muốn chuyển sang nói về…)
  • I’d like to turn to….. (Tôi muốn chuyển sang…)
  • That’s all I have to say about….. (Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…)
  • Now I’d like to look at….. (Bây giờ tôi muốn xem xét tới vấn đề…)
  • This leads me to my next point….. (Điều này dẫn tới ý tiếp theo …)

ren-luyen-ky-nang-thuyet-trinh-cho-nguoi-di-lam-2

3. Cách kết thúc 1 bài thuyết trình bằng tiếng anh

Ở cuối mỗi bài thuyết trình, diễn giả thường tóm tắt lại những gì vừa nói để nhắc lại một lần nữa cho khán giả những điểm chính được đề cập trong bài viết. Trong phần này, bạn có thể sử dụng nhữn câu như:

  • That brings me to the end of my presentation. I’ve talked about…. (Tôi xin dừng bài nói hôm nay tại đây. Tôi vừa nói về…)
  • Well, that’s about it for now. We’ve covered…. (Trên đây là tất cả nội dung bài thuyết trình hôm nay. Chúng ta vừa bàn tới…)
  • So, that was our marketing strategy. In brief, we…. (Vâng, đó là chiến lược marketing của chúng tôi. Nói tóm lại, chúng tôi…)
  • To summarize, I …. (Tóm lại, tôi …)

Nhưng bạn nên nhớ là phải có liên kết giữa phần kết thúc với những gì bạn đã nói trong đầu. Bạn có thể tham khảo một vài câu dưới đây:

  • So I hope that you’re a little clearer on how we can achieve sales growth of 20%. (Do đó, tôi hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn những biện pháp chúng tôi áp dụng để có thể đạt được mức tăng trưởng 20%).
  • To return to the original question, we can achieve….(Trở lại với câu hỏi ban đầu, chúng tôi có thể đạt được…)
  • So just to round the talk off, I want to go back to the beginning when I asked you…. (Tôi muốn quay trở lại với câu hỏi tôi đã nêu ra với các bạn lúc đầu…)
  • I hope that my presentation today will help you with what I said at the beginning… (Tôi hy vọng bài thuyết trình của tôi hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những nội dung tôi đề cập trong phần đầu…)
Call Now Button